Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Hướng Dẫn Viên Du Lịch

Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Hướng Dẫn Viên Du Lịch

Trở thành một hướng dẫn viên du lịch là cơ hội tuyệt vời để tiếp xúc với những vị khách nước ngoài, tìm hiểu thêm về văn hóa và con người nước họ, đồng thời giới thiệu và quảng bá nét đẹp của đất nước Việt Nam. Bên cạnh đó, đây cũng là một cách để người học trau dồi khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Tuy nhiên, một số người học chưa thực sự tự tin với kỹ năng nói tiếng Anh của mình để có thể ứng xử trong mọi tình huống khi hướng dẫn khách tham quan.

Trở thành một hướng dẫn viên du lịch là cơ hội tuyệt vời để tiếp xúc với những vị khách nước ngoài, tìm hiểu thêm về văn hóa và con người nước họ, đồng thời giới thiệu và quảng bá nét đẹp của đất nước Việt Nam. Bên cạnh đó, đây cũng là một cách để người học trau dồi khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Tuy nhiên, một số người học chưa thực sự tự tin với kỹ năng nói tiếng Anh của mình để có thể ứng xử trong mọi tình huống khi hướng dẫn khách tham quan.

Hội thoại tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch

(Hướng dẫn viên: Có chuyện gì vậy thưa cô?)

Touris: Oh my, I probably left my passport at the hotel. Gosh, what should I do?

(Khách: Ôi trời, tôi chắc là để quên hộ chiếu ở khách sạn mất rồi. Trời ơi, phải làm sao đây?)

Guide: I see you are extremely nervous, but please don’t panic, okay? Tell me, have you looked over all of your luggage?

(Hướng dẫn viên: Tôi biết là cô rất lo lắng, nhưng cô đừng hoảng nhé. Nói tôi nghe, cô đã tìm kỹ trong hành lý của cô chưa?)

Tourist: My sister and I have been going through all my stuff already but we can’t find it anywhere.

(Khách: Em gái và tôi đã lục hết đồ của mình lên rồi nhưng mà chúng tôi không tìm thấy nó ở đâu cả.)

Guide: So do you think you can manage to go back to the hotel to get it and come back here in 30 minutes? The plane will depart around 11:30.

(Hướng dẫn viên: Vậy cô có nghĩ là cô có thể xoay sở để về lại khách sạn để lấy hộ chiếu rồi quay trở lại đây trong vòng 30 phút không? Máy bay sẽ cất cánh lúc 11:30.)

Tourist: We just don’t know how to. Like, taking a bus or an Uber or something? Do we have any Uber here?

(Khách: Vấn đề là chúng tôi không biết làm như thế nào cả. Kiểu như là bắt xe buýt hay gọi Uber? Ở đây có Uber không nhỉ?)

Guide: Don’t worry. I’ll call a taxi for you real quick.

(Hướng dẫn viên: Đừng lo, tôi sẽ gọi cho các cô một chiếc taxi, cũng nhanh thôi.)

Guide: The taxi will be here in 3 minutes. I’ll call the hotel receptionist to help you find your passport when you arrive. So, calm down and try to find it as fast as possible, okay?

(Hướng dẫn viên: Xe taxi sẽ đến đây trong 3 phút nữa. Tôi cũng sẽ gọi lễ tân khách sạn để phụ giúp các cô tìm hộ chiếu khi các cô đến nơi. Vậy nên là, hãy bình tĩnh và cố tìm nó nhanh nhất có thể nhé, được không nào?)

(Hướng dẫn viên: Không có gì đâu.)

Tourist: I wanna buy a souvenir for my parents at home. Do you have any recommendations?

(Khách: Tôi muốn mua một món quà lưu niệm cho bố mẹ tôi ở nhà. Bạn có gợi ý nào không?)

Guide: The area we are visiting is really famous for its designs of Vietnamese traditional costumes, namely áo dài, silk scarves, and other accessories. Which one do you want to buy?

(Hướng dẫn viên: Khu vực mà chúng ta đang tham quan rất nổi tiếng với những thiết kế về trang phục truyền thống của Việt Nam, ví dụ như áo dài, khăn lụa và những đồ trang sức khác. Bạn muốn mua thứ gì?)

Tourist: I would go for silk scarves. Any stores near us?

(Khách: Tôi sẽ mua khăn lụa. Có cửa tiệm nào gần đây không nhỉ?)

Guide: Fortunately, yes. I highly recommend you pay a visit to the Vạn Phúc Silk Village on Nguyễn Trãi Street. They have the top-notch quality silk scarves there.

(Hướng dẫn viên: May mắn là có.Tôi siêu đề xuất bạn đến thăm thú ở làng lụa Vạn Phúc trên đường Nguyễn Trãi. Họ có những khăn lụa với chất lượng cao cấp nhất ở đó.)

(Khách: Làm thế nào để tôi đến được chỗ đó?)

Guide: I’ll give you this taxi driver’s number. It’ll take you about 5 minutes to get there. But remember, you’ll have about 30 minutes to look around all the stores. As we’ll need to leave at 5p.m sharp, please meet back here at 4:45.

(Hướng dẫn viên: Tôi sẽ cho bạn số của tài xế taxi này. Sẽ mất khoảng 5 phút để bạn di chuyển tới đó. Nhưng hãy nhớ là bạn sẽ có khoảng 30 phút để thăm thú tất cả các cửa hàng. Bởi vì chúng ta sẽ phải rời đi vào lúc 5:00, vậy nên hãy quay trở lại để gặp nhau tại đây tại lúc 4:45 nhé.)

Guide: Alright, I hope you’ll have a great experience buying things at the stores.

(Hướng dẫn viên: Vậy thì tôi chúc bạn sẽ có một trải nghiệm thật tuyệt vời khi mua hàng ở những cửa tiệm đó.)

Tourist: I will. Thank you so much.

(Khách: Nhất định rồi. Cảm ơn bạn nhiều nhé.)

Bài viết đã cung cấp cho người đọc những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch, cùng với đó là hai mẫu hội thoại cho những trường hợp có thể phát sinh trong chuyến đi. Tác giả hi vọng sau khi nghiên cứu bài viết, người học sẽ có thêm vốn từ vựng để tự tin hoàn thành thật tốt vai trò người dẫn tour của mình.

Essberger, Josef . "Explaining Safety, Rules and Etiquette - English for Tour Guides." EnglishCLUB, www.englishclub.com/english-for-work/tour-guide-safety.php. Accessed 30 Mar. 2023.

Du lịch là niềm yêu thích của mọi người. Trong những năm gần đây nhân lực làm việc trong lĩnh vực này ngày càng gia tăng. Và để cạnh tranh và phát triển tương lai bạn học cần bỏ túi ngay một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch chi tiết tại bài viết dưới đây.

Mẫu câu tiếng anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch khi lên phương tiện di chuyển

Là một hướng dẫn viên du lịch đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm cho mình một trung tâm tiếng Anh dạy giao tiếp uy tín, các bạn có thể tham khảo review trung tâm tiếng Anh giao tiếp TPHCM uy tín nhất hiện nay để có thể lựa chọn cho mình một trung tâm phù hợp với bản thân.

Nếu khả năng tự học của bạn tốt thì hãy học các mẫu câu tiếng anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch khi lên phương tiện di chuyển sau đây nhé:

Okay, are you all set/ done with your luggage? → Okay, mọi người (được) sắp xếp hành lý xong hết rồi đúng không ạ?

Anyone still needs help with the luggage? → Có ai vẫn cần giúp đỡ với hành lý nữa không ạ?

Anyone hasn’t got their luggage put away?→ Có ai vẫn chưa được cất hành lý đi không ạ?

For your bags and other carry-ons, there are luggage racks right above your seats. → Về túi hay các hành lý xách tay khác của quý khách, có kệ để hành lý ngay phía trên chỗ ngồi của quý khách.

Tham khảo: Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp ngân hàng thông dụng nhất

If you don’t feel very well, please take the front seats so that we can assist you promptly.→ Nếu quý khách không cảm thấy ổn/ khỏe, vui lòng ngồi các ghế đầu để chúng tôi có thể hỗ trợ quý khách kịp thời.

The air conditioning at your seat is adjustable. Please let me know if you have any problems with it. → Điều hòa ở chỗ bạn điều chỉnh được. Vui lòng cho tôi biết nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề gì với nó.

*Lưu ý: Khi nói về lịch trình du lịch, theo kiến thức ngữ pháp chuẩn, người nói sẽ dùng thì Hiện tại Đơn (Present Simple). Tuy nhiên, trong thực tế, người nói cũng có thể dùng các thì như Tương lai Đơn (Future Simple), Hiện tại Tiếp diễn (Present Continuous), Tương lai Tiếp diễn (Future Continuous) và cấu trúc ‘be going to- V(bare)’.

To start our journey today, let me walk you through what we are going to do.→ Để bắt đầu chuyến hành trình hôm nay, hãy để tôi nói qua cho các bạn nghe về những điều ta sẽ làm.

Let me briefly go through what we are going to do today. → Cho tôi nói ngắn gọn qua những điều chúng ta sẽ làm hôm nay.

Right now, we’re heading to [place]. → Ngay bây giờ, chúng ta đang đi tới [địa điểm].

To end today’s adventure,…→ Để kết thúc chuyến phiêu lưu hôm nay,…

At [time],…→ Vào lúc [thời gian],…

Alright, any questions, everybody?→ Được rồi, mọi người có câu hỏi gì không?

Các khóa học tiếng Anh giao tiếp tại TalkFirst sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Anh thành thạo như người bản xứ. Tham khảo các khóa học và nhận các ưu đãi đặc biệt nhé!

Giới thiệu về địa điểm cả đoàn dùng bữa (Introducing today’s menu)

(Đối với bữa sáng/trưa/tối, chúng ta sẽ ăn tại quán một trong những quán bán đồ đặc sản ngon nhất khu vực này.)

(Đối với bữa sáng/trưa/tối, chúng ta sẽ thưởng thức tiệc búp phê tại khách sạn với hơn [số lượng] món ăn tuyệt ngon.)

(Để nạp lại năng lượng và chuẩn bị cho chuyến đi đầy hứng khởi sắp tới, chúng ta sẽ đãi dạ dày của mình bằng một bữa đại tiệc với hơn [số lượng] món ăn tuyệt ngon.)

(Điểm nhấn của bữa sáng/trưa/tối ngày hôm nay là [tên món], một trong những món ăn đặc sản của vùng này.)

(Chúc mọi người ăn ngon miệng.)