hotel maid, room attendant, chambermaid
hotel maid, room attendant, chambermaid
– Xem trong báo cáo về tình trạng của phòng cần làm (khách còn ở hay đã check – out)
– Chuẩn bị xe đẩy (trolley) đựng các dụng cụ làm phòng (khăn, mền, bàn chải, dầu gội…) và các dụng cụ để làm phòng (chổi, máy hút bụi…) và đẩy xe đến trước cửa phòng.
– Đối với những phòng khách còn ở thì kiểm tra xem khách có treo bảng DND (Do not Disturb) trước cửa phòng hay không. Nếu có thì ghi nhận vào báo cáo và bỏ qua phòng đó và làm phòng tiếp theo.
– Nếu không có bảng DND thì gõ cửa 3 lần mỗi lần 3 cái và xưng “Housekeeping” và mỗi lần cách nhau khoảng 30 giây.
+ Nếu khách mở cửa thì xin phép làm phòng, nếu khách đồng ý thì thực hiện bước tiếp theo.
+ Trong trường hợp khách mở cửa và không đồng ý cho làm phòng (hoặc đang phân vân) thì xin phép quay lại sau và xác nhận thời gian có thể được quay lại làm phòng cho khách.
+ Nếu không có tiếng trả lời, nhân viên dùng chìa khoá được cấp phát khi vào ca mở cửa nhẹ nhàng (có thể khách đang ngủ hoặc đang trong phòng tắm). Nếu cửa cài chốt bên trong thì nhẹ nhàng đóng lại và quay lại làm phòng sau. Với khách đang ngủ thì nhân viên cũng làm tương tự.
+ Nếu trong phòng không có ai, nhân viên tra chìa khoá vào ổ, mở cửa và tiến hành quy trình dọn phòng.
– Gỡ drap giường, bao gối, bao chăn bẩn ra cẩn thận, phân loại đồ dơ và để riêng gọn gàng.
– Tiếp theo là kiểm tra, điều chỉnh đệm giường cho ngay ngắn, đệm lông vũ và lót giường ngay ngắn, phồng đều, vuốt lót giường cho phẳng.
– Trải drap mới và gấp đầu giường theo tiêu chuẩn
– Lồng bao chăn. Lưu ý: trước khi lồng phải kiểm tra ruột chăn có bị bẩn hay rách không (nếu có thay mới cho khách), xem có đúng chiều hay chưa, đúng loại chăn với phòng đó không?
– Lồng bao gối mới. Sau đó xếp gối ngăn ngắn đầu giường Lưu ý: cũng giống như khi lồng bao chăn, cần kiểm tra ruột gối có vết dơ không, loại tương ứng với phòng và nhớ tạo độ phồng cho gối.
– Kiểm tra và trải tấm trang trí.
– Vuốt lại, điều chỉnh bao chăn cho phẳng.
Nhân viên buồng phòng chuẩn bị xe đẩy dựng dụng cụ trước khi vào làm phòng(Nguồn: Internet)
– Giật nước và cho trực tiếp hóa chất vào bồn vệ sinh, để ngâm khoảng 3 phút rồi làm sạch.
– Cọ rửa bồn rửa tay, bồn tắm, kính bằng bàn chải. Chú ý các vị trí kín, khó vệ sinh như xung quanh chân vòi nước, kẽ tường…
– Xả nước theo trình tự bồn rửa tay, phòng tắm đứng, bồn tắm
– Lau khô gương và các thiết bị trong phòng. Đặt cốc, tách về đúng vị trí sạch trong phòng
– Xếp khăn và các đồ dùng cá nhân ngay ngắn
– Thêm các đồ dùng Amenities, các loại khăn
– Lau sàn nhà tắm sạch sẽ, khô ráo trước khi rời khỏi.
– Thu dọn các khay thức ăn Room Service, gom đồ khách yêu cầu giặt ủi rồi báo tới các bộ phận có liên quan
– Lau chùi bụi ở tất cả các cánh cửa (cửa ra vào, cửa sổ, khung cửa)
– Dùng hoá chất lau kính trong phòng
– Phủi, lau, đánh bóng các đồ gỗ, trang trí trong phòng với hoá chất tương ứng phù hợp
– Kiểm tra các thiết bị điện. Báo sửa chữa nếu có hư hỏng, ghi nhận vào báo cáo
– Kiểm tra vệ sinh các vật dụng trong phòng như ly, tách, tủ lạnh
– Ghi nhận các vật phẩm trong quầy minibar khách đã sử dụng và bổ sung đầy đủ
– Hút bụi sàn nhà, dưới gầm bàn, ghế, tủ và đặc biệt các góc phòng
– Bổ sung các vật phẩm Amenities cần thiết cho khách sử dụng hàng ngày (nước suối, trà, cafe, dép đi trong phòng)
– Kiểm tra lại giường ngủ, nhà tắm và các khu vực đã lau dọn
– Kiểm tra lại các thiết bị điện lần cuối
– Kiểm tra các vật dụng amenities trong nhà tắm, trong phòng ngủ đã bổ sung đầy đủ chưa?
– Rút chìa khoá từ ra khỏi ổ cắm
– Đóng cửa cẩn thận và kiểm tra xem cửa đã khoá chưa.
Nhân viên buồng phòng luôn làm việc tận tâm hết mình (Nguồn: Internet)
Bên cạnh bài viết mang lại cái nhìn tổng quan về Housekeeping thì hôm nay
. Qua đó, chúng ta có thể hiểu thêm về sự đóng góp của họ vào thành công chung tạo nên diện mạo cho khách sạn.
Với một ca làm việc 8 tiếng, nhân viên buồng phòng phải phụ trách dọn sạch 15 – 16 phòng. Nếu khách ở gọn gàng thì công việc sẽ nhẹ nhàng cho nhân viên nhưng khi phòng quá bừa bộn thì công việc sẽ rất vất vả và tiêu tốn nhiều thời gian. Hoteljob.vn xin chia sẻ những kinh nghiệm dọn phòng nhanh để nhân viên buồng phòng có thể áp dụng cho công việc của mình.
Việc dọn dẹp nhanh những đống bừa bãi trước sẽ giúp căn phòng bớt lộn xộn, bạn sẽ có lối đi và tiến hành những công việc khác thuận lợi hơn. Nếu không dọn dẹp rác trước, bạn khó có thể làm các công việc khác. Bạn không thể hút bụi trong khi phòng đầy rác.
Sau khi đã dọn dẹp những đống rác bừa bãi, bạn cần tiến hành việc hút bụi. Hút bụi sẽ giảm bớt lượng bụi bẩn bạn phải lau chùi. Hãy bắt đầu hút bụi từ những góc xa nhất, vị trí trên cao trước rồi đến chỗ bạn đứng của căn phòng rồi giật lùi ra cửa.
Để lau sạch bụi bẩn, một chiếc giẻ lau có chất liệu phù hợp là vô cùng cần thiết. Loại vải có sợi siêu nhỏ sẽ giúp làm sạch bụi bẩn nhanh chóng mà không cần phải lau đi lau lại nhiều lần. Một chiếc khăn cũ với chất liệu cotton hay áo phông cũ cũng giúp làm sạch bụi bẩn nhanh chóng. Không nên dùng chất liệu bông hay nilông để lau chùi vì nó sẽ làm bẩn hơn.
Những chiếc bàn chải nhỏ là công cụ hữu hiệu giúp bạn lau chùi ở mọi ngõ ngách. Có những góc nhỏ chỉ có bàn chải mới có thể vươn tới được và giúp bạn làm sạch hiệu quả và không mất tốn nhiều thời gian để loay hoay với nó.
Pha 1 phần giấm trắng với 3 phần nước, bạn đã tạo ra được một dung dịch tẩy rửa hiệu quả mà không phải lo ngại ảnh hưởng đến da tay. Dung dịch này sẽ giúp bạn làm sạch những vết vẩn đục, vết cặn trên gương hay các bề mặt trong phòng tắm một cách nhanh chóng.
Thường thì những tấm ga trải giường luôn được gắn mác nhãn hàng vào đó. Bạn phải biết mác được quy định trải phía trên hay phía dưới để khi trải ga công việc sẽ nhanh hơn và không cần phải tốn thời gian lật lên lật xuống nhiều lần.
Bạn muốn tìm hiểu thêm: Thuật ngữ tiếng Anh dành cho nhân viên buồng phòng
Một cách rất hiệu quả để làm sạch rèm cửa là dùng chiếc khăn đập mạnh vào rèm cửa. Khăn dùng để làm sạch rèm phải có độ dày và kích cỡ vừa phải. Bạn phải lưu ý cửa kính đằng sau để tránh làm vỡ kính.
Bạn sẽ vô tình mang những vi khuẩn của phòng tắm ra phòng ngủ nếu bạn bắt đầu làm việc ở phòng tắm trước. Bạn nên dọn phòng ngủ trước và phòng tắm nên để sau cùng.
Mỗi người có một cách sắp xếp đồ đạc khác nhau. Hãy sắp xếp chiếc xe đẩy theo cách riêng của bạn. Bạn sẽ không mất công và thời gian để tìm chiếc giẻ lau cửa ở đâu, giẻ lau bàn ở đâu, nước tẩy rửa để góc nào... Bạn sẽ hoàn thành công việc nhanh hơn khi mọi thứ được sắp xếp mọi thứ một cách gọn gàng và khoa học.
Hy vọng những kinh nghiệm mà Hoteljob.vn chia sẻ sẽ giúp ích cho công việc của bạn!
Bạn đang muốn tìm việc buồng phòng?
Nhân viên buồng phòng khách sạn cần trang bị cho mình những thuật ngữ tiếng Anh cần thiết để đáp ứng những yêu cầu của công việc và phục vụ khách tốt nhất trong quá trình lưu trú. THUẬT NGỮ TIẾNG ANH DÀNH CHO NHÂN VIÊN BUỒNG PHÒNG:
· Check in time - Giờ nhận phòng
· Check out time - Giờ trả phòng
· Check list - Danh mục kiểm tra
· Arrival list - Danh sách khách đến
· Departure list - Danh sách phòng khách sắp rời đi
· Departure room - Phòng khách sắp rời đi
· Maintenance list - Danh sách bảo trì
· Turn down service - Dịch vụ chỉnh trang phòng buổi tối
· Section - Khu vực được phân công
· Morning duties - Công việc buổi sáng
· Evening duties - Công việc buổi tối
· Discrepancy check - Kiểm tra sai lệch
· Grandmaster key - Chìa khóa vạn năng
· Double lock - Khóa kép (khóa hai lần)
· Masterkey - Chìa khóa tổng
· Floor key - Chìa khóa tầng
· Lost and Found - Tài sản thất lạc tìm thấy
· OOO (Out of order) - Phòng không sử dụng
· Check out - Phòng khách trả
· VD (Vacant dirty) - Phòng trống bẩn
· VC (Vacant Clean) - Phòng trống sạch
· VR (Vacant ready) - Phòng sạch sẵn sàng đón khách
· OC (Occupied) - Phòng có khách
· Make up room - Phòng cần làm ngay
· SO (Stay over) - Phòng khách ở lâu hơn dự kiến
· SLO (Sleep out) - Phòng có khách ngủ bên ngoài
· EA (Expected arrival) - Phòng khách sắp đến
· VIP (Very Important Person) - Phòng dành cho khách quan trọng
· HU (House use) - Phòng sử dụng nội bộ
· EB (Extra bed) - Giường phụ
· BC (Baby cot) - Nôi trẻ em
· EP (Extra person) - Người bổ sung
· PCG (Primary care giver) - Khách khuyết tật
· HG (Handicapped guest) - Khách khuyết tật
· DND (Do not disturb) - Vui lòng đừng làm phiền
· Bed side table - Bàn cạnh giường
· Dressing table - Bàn trang điểm
· Coffee table - Bàn tròn
· Reading lamp - Đèn bàn
· Chandeliers - Đèn chùm
· Standing lamp - Đèn để bàn đứng
· Wall lamp - Đèn tường
· Dimmer - Nút vặn đèn
· Telephone - Điện thoại
· Bed base - Hộp giường
· Luggage rack - Kệ đặt hành lý
· Wardrobe - Tủ đựng quần áo
· Safety box - Két an toàn
· Air conditioner (A.C) - Máy lạnh
· Bath robe - Áo choàng
· Pillow case - Vỏ gối
· Bed sheet - Lót giường
· Bed spread/ bed cover - Tấm phủ
· Slippers - Dép đi trong phòng
· Barier matting - Thảm chùi chân
· Caddy - Khay đựng đồ chuyên dụng
· Cabinet towel - Khăn lau tay
· Key hole - Ổ cắm thẻ
· Door knob - Tay nắm cửa
· Latch - Chốt gài cửa
· Minibar - Tủ lạnh nhỏ
· Kettle - Bình đun nước
· Tea set - Bộ tách trà
· Underline - Bao lót giỏ rác
· Safe key - Chìa khóa két sắt
· Opener - Đồ khui bia
· High ball glass - Ly cao
· Laundry bill/ Voucher - Hóa đơn giặt là
· Laundry bag - Túi đựng đồ giặt
· Guest Comment - Phiếu góp ý
· Bill Minibar/ Voucher - Phiếu thanh toán