Ngữ Pháp A1 Tiếng Đức

Ngữ Pháp A1 Tiếng Đức

Bạn có biết động từ Modalverben trong tiếng Đức là gì, dùng như thế nào không? Và làm sao để chia cho đúng loại động từ này ở thì Hiện tại trong...

Bạn có biết động từ Modalverben trong tiếng Đức là gì, dùng như thế nào không? Và làm sao để chia cho đúng loại động từ này ở thì Hiện tại trong...

Mệnh đề phụ với ob và câu hỏi gián tiếp (indirekte Fragen)

Chắc chắn ở đây các bạn phải hiểu rõ được cách sử dụng 2 loại câu này, và cũng cần học thuộc một số những mệnh đề chính mẫu để nói hay hơn nhé.

Ví dụ như:    Ich möchte mich erkunden,… (Tôi muốn hỏi thăm,…)

Können Sie mir sagen/zeigen/erklären/empfehlen,…

(Ông/ bà có thể nói/chỉ/giải thích tư vấn cho tôi,…)

Ich bin mir nicht sicher,…       (Tôi không chắc chắn,…)

Es interessiert mich,…             (Tôi quan tâm,…)

Frag mich nicht,…                    (Đừng hỏi tôi,…)

Ich verrate dir nicht,..              (Tôi không tiết lộ cho bạn, …)

Với điểm ngữ pháp này, các bạn lưu ý phân biệt được cách sử dụng 2 câu mục đích um…zu + Inf  và damit để dùng chính xác nhé.

Dấu hiệu nhận biết các giống của Danh từ

Trong tiếng Đức, danh từ có 3 giống là giống đực, giống cái và giống chung. Việc nhớ giống của danh từ luôn là một vấn đề khó nhằn với đa số các bạn học tiếng Đức. Do đó, các bạn nên học thuộc các dấu hiệu nhận biết giống của danh từ, để việc học từ vựng của mình trở nên nhẹ nhàng hơn nhé.

Dấu hiệu thêm đuôi số nhiều của danh từ

Việc thêm đuôi danh từ ở số nhiều chắc hẳn cũng là một vấn đề gây “khó thở” cho các bạn học tiếng Đức đúng không? Vậy nên chúng ta cũng cần phải nhớ kỹ các dấu hiệu thêm đuôi số nhiều của danh từ các bạn nha!

Trong tiếng Đức có tổng cộng 4 cách, nhưng ở trình độ A1 các bạn cần nắm chắc 3 trong 4 cách trước, đó là: Nominativ, Akkusativ và Dativ.

Ở mỗi cách, các bạn cần học thuộc bảng mạo từ xác định, mạo từ không xác định, mạo từ sở hữu và động từ đi với cách đó. Đây là điểm ngữ pháp quan trọng nhất của A1.

Động từ đi với giới từ (Verben mit Präpositionen)

Các bạn biết không, phần ngữ pháp này rất quan trọng trong việc „nâng level“ khả năng nói và viết của các bạn đó. Vì vậy, hãy cùng Station 20 trang bị cho mình „1 bụng „ động từ đi kèm với giới từ, bên cạnh đó là Tính từ đi kèm với giới từ và cả Danh từ đi kèm với giới từ qua các bài viết của chúng tôi theo link dưới đây nhé.

z.B: sich interessieren für + Akk

Liên từ kép (zweigliedrige Konnektoren)

Nào các bạn hãy cùng chúng tôi điểm lại những liên từ loại này và tự mình đặt ví dụ để kiểm tra mình đã sử dụng thành thạo chúng chưa nhé! Các bạn cũng cần lưu ý đặt đúng vị trí của động từ trong câu khi đi với mỗi liên từ này nha!

zwar…, aber…                         (tuy…,nhưng…)

weder …noch…                       (không …không…)

entweder …oder…                  (hoặc …hoặc…)

sowohl …als auch…                (không những…, mà còn…)

nicht nur …, sondern auch…  (không chỉ…, mà còn…)

einerseits…, andererseits…      (mặt này…, mặt khác…)

je …, desto…                              (càng…, càng…)

Với điểm ngữ pháp này các bạn được làm quen 2 dạng bị động là Vorgangspassiv hay còn là werden-Passiv (nhấn mạnh vào quá trình của hành động) và Zustandspassiv (sein- Passiv) (nhấn mạnh vào kết quả của hành động).

Lưu ý: Vorgangspassiv có thể được hình thành từ bổ ngữ gián tiếp và có thể sử dụng chủ ngữ ‚es‘ trong câu bị động này.

? Vielen Kranken wurde geholfen.

Động từ khuyết thiếu (Modalverben) ở thì hiện tại

Ở đây các bạn cần ghi nhớ cách chia những động từ này và cách dùng chúng nữa nhé.

Đối với phần này, các bạn nên lập một bảng những động từ mình đã học, rồi chia chúng ở thì quá khứ Perfekt, và mỗi ngày đều bổ sung những động từ mới được học, như vậy các bạn sẽ ghi nhớ được dạng Phân từ quá khứ của chúng và còn mở rộng được vốn từ vựng của mình nữa nhé!

Mệnh đề thời gian (Temporalsätze)

Ở phần kiến thức này, các bạn nắm chắc các liên từ dẫn đầu các mệnh đề thời gian sau đây nhé:

Gleichzeitigkeit: während, solange, sobald, seitdem

Nachzeitigkeit: bevor = ehe, bis

Trong đó, khi đặt câu với liên từ nachdem, có thể chúng ta phải sử dụng đến thì quá khứ Plusquamperfekt (diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ)

Thì quá khứ này được hình thành: haben/ sein (chia ở Präteritum) + PII

z.B:  Nachdem er frühstückt hatte, begann er zu arbeiten. (Sau khi anh ta ăn sáng xong, anh ta đã bắt đầu làm việc.)

Cấu trúc zu + động từ nguyên mẫu (zu + Infinitiv)

Ở phần kiến thức này các bạn cũng cần ôn lại 1 số động từ có thể cộng trực tiếp với 1 động từ khác mà không cần ‚zu‘ như: hören, sehen, fühlen, spüren, gehen, kommen, fahren, laufen, bleiben, lehren, lassen, Modalverben…

z.B: Ich höre gern Vögel singen.

Wochenendes gehen wir gern im Park spazieren.

Das Kind bleibt vor der Angst stehen.

Ngoài những động từ có cấu trúc đi với ,zu Infinitiv‘ , các bạn để ý là có cả những cụm danh từ (+ haben) và cụm tính từ (+ sein) cũng có thể cộng với ,zu Infinitiv‘ nhé.

Ví dụ: Es ist (un)wichtig/ notwendig/ schön/ schlecht/ schwer/ gefährlich…,zu Inf

Zeit/Lust/ Angst/ den Plan… haben, zu Inf

*** Lưu ý: 2 động từ „ lernen“, „helfen“ có thể đi với 1 động từ nguyên mẫu khác cả khi có ‚zu‘ hoặc không có ‚zu‘.

+ Không ‚zu‘ khi động từ nguyên mẫu theo ngay sau lernen oder helfen.

z.B: Meine Tochter lernt schreiben.

+ Có ‚zu‘ khi động từ nguyên thể được bổ sung thêm trạng từ hoặc bổ ngữ.

z.B: Meine Tochter lernt fehlerfrei zu schreiben.

Ich helfe ihm, alles Wichtige für die Reise zu packen.

Liên quan đến cách này, các bạn cần nắm được toàn bộ kiến thức về mạo từ không xác định và xác định, mạo từ sở hữu, chia đuôi tính từ (Adjektivendungen) và đại từ quan hệ (Relativpronomen) trong Genitiv nhé.

Ngoài những mục ngữ pháp chính chúng tôi đã đề cập ở trên, các bạn cũng cần bổ sung cho mình những kiến thức sau để đảm bảo có một nền tảng vững chắc và tự tin theo học các trình độ cao hơn nha:

Ở trình độ này, các bạn được học thêm các kiến thức mới rất cần thiết cho việc nâng cao khả năng nói và viết. Nào, hãy cùng chúng tôi tổng hợp các điểm ngữ pháp quan trọng nhé!

Câu mệnh lệnh (Imperativsatz)

Điểm ngữ pháp này các bạn rất cần lưu ý, đặc biệt là các bạn sẽ tham dự kỳ thi A1 Goethe, vì nó được sử dụng trong phần 3 của bài thi kỹ năng nói.

Động từ phản thân (Reflexive Verben)

Ở điểm ngữ pháp này các bạn cần phân biệt được khi nào đại từ phản thân (Reflexivpronomen) đi với Akkusativ và khi nào đi với Dativ để sử dụng cho đúng.

Ngoài ra, chúng tôi cũng khuyến khích các bạn hãy lập cho mình một danh sách các động từ phản thân và đặt câu ví dụ cho từng động từ nhé.

Giới trạng từ (Präpositionaladverbien)

Để có thể vận dụng tốt được kiến thức này, các bạn cần dựa vào vốn từ vựng của mình, cụ thể là số lượng động từ đi với giới từ mà các bạn đã học, vì 2 điểm ngữ pháp này có liên quan mật thiết tới nhau đó.

z.B: Ich habe deinen Brief bekommen. Darüber habe ich mich sehr gefreut.

Worüber hast du dich gefreut? ? Über deinen Brief.

(Để có thể nói được 2 câu trên, các bạn cần biết trước cấu trúc động từ sich freuen über phải không nào?)

Các bạn dùng thì này để diễn tả những kế hoạch, dự định, lời hứa, sự tiên đoán sẽ xảy ra. Tuy nhiên khi một kế hoạch hoặc 1 sự kiện.. đã được ấn định thời gian cụ thể trong tương lai, các bạn có thể sử dụng thì hiện tại ở trường hợp này nhé.

z.B: Morgen machen sie einen Ausflug ans Meer. (Ngày mai họ đi dã ngoại ra biển.)

Mệnh đề phụ sodass…/ so…, dass…      (vì vậy/ đến nỗi mà…)

Mệnh đề phụ ohne dass…/ ohne…zu  (mà không…)

Mệnh đề phụ indem…                           (bằng cách…)

Trong giai đoạn này, để có thể tự tin nói và viết phản ánh đúng trình độ B1 thì bạn nên tranh thủ bổ sung những mệnh đề phụ trên vào kho kiến thức của mình nhé.

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Đức A1 đến B1 mà chúng tôi tổng hợp nhằm mang lại cho các bạn một cái nhìn tổng quan và hệ thống hơn. Mong rằng nội dung này sẽ giúp cho các bạn học môn ngoại ngữ này được nhanh hơn và hiệu quả hơn.