Mục đích: Phần Translation được đưa ra nhằm:
Mục đích: Phần Translation được đưa ra nhằm:
Ngoài là ký hiệu viết tắt của một số từ vựng, s trong tiếng Anh còn đóng vai trò ngữ pháp khi có thể “biến hình” thành các dạng rút gọn của các hậu tố, trợ động từ, tính từ sở hữu… như:
• [‘s]: Đây là dạng rút gọn của trợ động từ. Ví dụ: Clara’s a good girl. (Clara là một cô gái tốt).
• [-’s]: Đây là hậu tố chỉ sự sở hữu trong câu hay còn gọi là sở hữu cách, được đặt sau chủ thể sở hữu. Ví dụ: Mike’s house (nhà của Mike), Lilly’s phone (điện thoại của Lilly), Kate’s happiness (hạnh phúc của Kate)…
• [-s]: Đóng vai trò là hậu tố của các danh từ số nhiều. Ví dụ: books (những cuốn sách), pens (những cây bút), dolls (những con búp bê), accounts (những tài khoản)…
<• [-s]: Là hậu tố đứng sau động từ mà chủ ngữ trong câu thuộc ngôi thứ ba số ít. Ví dụ: David likes going to camping in the weekend. (David thích đi cắm trại vào cuối tuần).
Trong cấu trúc ngữ pháp của câu khẳng định ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ được chia ở ngôi thứ ba số ít (he, she, it, tên riêng của người hoặc vật, địa danh…) thì động từ phải được đi kèm với s hoặc es.
Các trường hợp thêm s hoặc es của động từ cũng tương tự với danh từ mà bạn đã được tìm hiểu ở trên.
• Fiona often studies in the morning to increase concentration. (Fiona thường học vào buổi sáng để tăng khả năng tập trung).
• Robert rarely goes to work by car. He likes to go by public transport. (Robert hiếm khi đi làm bằng ô tô. Anh ấy thích đi bằng phương tiện công cộng).
• Galvin never refuses any colleague’s invitation to eat. (Galvin không bao giờ từ chối lời mời đi ăn của bất kỳ đồng nghiệp nào).
• Flynn often watches movies alone in his free time. (Flynn thường xem phim một mình khi rảnh rỗi).
Trên đây là toàn bộ những kiến thức liên quan đến s trong tiếng Anh, cách ký hiệu và sử dụng s theo các vai trò ngữ pháp khác nhau. Hy vọng rằng bạn đã có thêm những nội dung hữu ích xoay quanh chữ cái “s” và đừng quên đón đọc, theo dõi nhiều bài viết thú vị đến từ ILA.
Trong bảng chữ cái, s trong tiếng Anh đóng vai trò là một phụ âm, chữ cái đứng thứ 19, phát âm là /es/. Chữ cái này đóng một số vai trò nhất định, có thể là viết tắt của một số từ/ thuật ngữ và đồng thời cũng thực hiện các chức năng ngữ pháp trong câu. Ta có thể chia vai trò của “s” trong tiếng Anh thành hai nhóm như sau:
S trong tiếng Anh có thể là cách viết tắt phổ biến của một số từ/ thuật ngữ dưới đây:
• S – Subject (chủ ngữ): Chủ ngữ được hiểu là thành phần chính của câu, là chủ thể (sự vật, sự việc, hiện tượng, con người…) được nhắc đến trong câu. Ký hiệu này cũng thường được thấy trong các cấu trúc ngữ pháp học tại trường lớp.
• S – South (phía Nam): Đây là từ chỉ phương hướng, khu vực, quốc gia, hướng đi… nằm ở hướng Nam.
• S – Small (nhỏ): Size S – đây là thuật ngữ thường được dùng để chỉ kích cỡ của các loại quần áo, trang phục, phụ kiện…
• S – Second (giây): Đây là từ viết tắt của từ “giây”. Ví dụ: 4s (4 giây), 5s (5 giây)…
Nhiều người khi mới học tiếng Anh thường không biết phẩy s trong tiếng Anh đằng sau một danh từ (-‘s) mang ý nghĩa là gì. Đây là một trường hợp của sở hữu cách, có nghĩa là danh từ được dùng trong câu để miêu tả quyền sở hữu hoặc mối liên quan giữa 2 hay nhiều đối tượng khác. Cấu trúc là:
• B là người/ vật thuộc sở hữu của A.
Đối với sở hữu cách có phẩy s trong tiếng Anh, ta có các dạng sử dụng như sau:
1. Trường hợp là danh từ số ít: dùng ‘s phía sau danh từ sở hữu.
• Tiffany’s husband is very handsome. (Chồng của Tiffany rất đẹp trai).
• Did you see Dorothy’s key in the house? (Bạn có thấy chìa khóa của Dorothy trong nhà không?).
• The teacher was really depressed when he found out Teddy’s score. He really doesn’t pay attention to his studies. (Thầy giáo thực sự chán nản khi biết được điểm của Teddy. Anh ấy thực sự không chú ý đến việc học của mình).
• I don’t know how to comfort Dalia’s loss. (Tôi không biết làm thế nào để an ủi sự mất mát của Dalia).
2. Trường hợp danh từ số nhiều kết thúc bằng s: Chỉ dùng dấu nháy cuối danh từ và không cần thêm s sau.
• Don’t touch my brothers’ wardrobe. (Đừng động vào tủ quần áo của anh em tôi).
• This is the nuns’ room in the church. (Đây là phòng của các nữ tu trong nhà thờ).
• I still haven’t found a way to solve my parents’ problem. (Tôi vẫn chưa tìm ra cách giải quyết vấn đề của bố mẹ).
• Reading books and planting trees are my sisters’ hobbies. (Đọc sách và trồng cây là sở thích của chị em tôi).
Cùng tìm hiểu một số cách sử dụng s trong tiếng Anh trong các vai trò ngữ pháp dưới đây:
S trong tiếng Anh còn được biết đến với vai trò là hậu tố của các danh từ đếm được. Chúng ta thường thêm đuôi s trong tiếng Anh hoặc es sau danh từ để chuyển thành dạng số nhiều của danh từ đó. Bạn cũng cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt như sau:
• Từ kết thúc bằng “y” mà trước đó là một phụ âm: đổi “y” thành “i” và sau đó thêm es vào sau. Ví dụ: salary → salaries, candy → candies, jewelry → jewelries…
• Từ kết thúc bằng “o” nhưng trước đó là phụ âm: thêm es vào sau. Ví dụ: tomato → tomatoes, hero → heroes, potato → potatoes…
• Từ kết thúc bằng các chữ cái như ch, s, ss, sh, x, z: thêm “es” vào sau từ đó. Ví dụ: boss → bosses, box → boxes, wish → wishes, coach → coaches…
• Từ kết thúc bằng f hoặc fe: đổi f, fe thành v và thêm đuôi es vào sau. Ví dụ: leaf → leaves, knife → knives, wolf → wolves…
• Before getting married, Antony told his wife that he wanted to have two babies. (Trước khi kết hôn, Antony nói với vợ rằng anh muốn có hai đứa con).
• Today is Phoebe’s birthday and she has received many gifts. (Hôm nay là sinh nhật của Phoebe và cô ấy đã nhận được rất nhiều quà).
• My daughter brought home two homemade bracelets from her craft class at school. (Con gái tôi mang về nhà hai chiếc vòng tay tự làm từ lớp học thủ công ở trường).
• Aurora still has many problems to solve before it wants to help colleagues in the company. (Aurora vẫn còn nhiều vấn đề cần giải quyết trước khi muốn giúp đỡ đồng nghiệp trong công ty).
Ký hiệu ‘s trong tiếng Anh được dùng như cách rút gọn của trợ động từ is – động từ to be được dùng khi chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít. Ta có các ví dụ như:
• Alisa’s not the person I’m looking for. (Alisa không phải là người tôi đang tìm kiếm).
• Someone’s coming here. Brian needs to prepare for this meeting. (Có ai đó đang đến đây. Brian cần chuẩn bị cho cuộc họp này).
• Kristine’s the creative director of a famous company in the media industry. (Kristine là giám đốc sáng tạo của một công ty nổi tiếng trong ngành truyền thông).
• Elly’s the youngest person to participate in the international chess competition. (Elly là người trẻ nhất tham gia giải cờ vua quốc tế).