Google Hỏi Và Trả Lời

Google Hỏi Và Trả Lời

Tài liệu nêu ra 10 câu hỏi đúng sai về các khái niệm kinh tế vi mô cơ bản như khan hiếm, đường PPF, cầu cung, chi phí cơ hội, đường giới hạn ngân sách và đường bàng quan. Các câu trả lời giải thích tại sao câu hỏi đúng hoặc sai dựa trên các định nghĩa và nguyên tắc cơ bản của kinh tế học vi mô.

Tài liệu nêu ra 10 câu hỏi đúng sai về các khái niệm kinh tế vi mô cơ bản như khan hiếm, đường PPF, cầu cung, chi phí cơ hội, đường giới hạn ngân sách và đường bàng quan. Các câu trả lời giải thích tại sao câu hỏi đúng hoặc sai dựa trên các định nghĩa và nguyên tắc cơ bản của kinh tế học vi mô.

Từ vựng về những nghề nghiệp phổ biến trong thế kỷ 21

Như vậy, bài viết vừa chia sẻ với người học 3 cách hỏi nghề nghiệp tiếng Anh, vô cùng phổ biến gồm hỏi trực tiếp nghề nghiệp, hỏi về ngành nghề, và hỏi về loại công việc, và các kiểu trả lời về nghề nghiệp trong tiếng Anh mà người học có thể ứng dụng trong môi trường giao tiếp thực tế.

Hy vọng sau khi đọc và tìm hiểu bài viết này, người học tiếng Anh sẽ có thêm kiến thức tiếng Anh bổ ích, giúp người học khi nghe được những câu hỏi này sẽ biết được họ hỏi gì và đưa ra được trả lời về nghề nghiệp hợp lý.

Hỏi và trả lời về phương tiện đi lại (Ask and answer about means of transport)

1 – Khi chủ ngữ là “I/ we/ you/ they” hoặc danh từ số nhiều  Câu hỏi: How do + chủ ngữ + go to/ travel to + một địa điểm nào đó?  Trả lời: Chủ ngữ + go/ travel + by + tên phương tiện.             By + tên phương tiện.Lưu ý: Động từ trong câu hỏi và câu trả lời cần phải thống nhất: nếu câu hỏi dùng “go” thì câu trả lời cũng phải dùng “go”, nếu câu hỏi dùng “travel” thì câu trả lời cũng dùng “travel”.

Ví dụ: How do you travel to work?(Bạn đi làm bằng phương tiện gì?)I travel by motorbike.(Tôi đi bằng xe máy.) /  By motorbike.(Tôi đi bằng xe máy.)How do they go to school?(Họ đến trường bằng phương tiện gì?)They go by bus.(Họ đi bằng xe buýt.) /  By bus.(Họ đi bằng xe buýt.)2 – Khi chủ ngữ là “he/ she/ it” hoặc danh từ số ít  Câu hỏi: How does + chủ ngữ + go to/ travel to + một địa điểm nào đó?  Trả lời: Chủ ngữ + goes/ travels + by + tên phương tiện. By + tên phương tiện.

Ví dụ:How does he go to work?(Chú ấy đi làm bằng phương tiện gì?)He goes by car.(Chú ấy đi ô tô.) /  By car.(Bà ấy đi tàu)How does Mrs Thu travel to Hanoi?(Bà Thu đến Hà Nội bằng phương tiện gì?)  She travels by train.(Bà ấy đi tàu.) /  By train.(Bà ấy đi tàu.)Lưu ý:  walk(đi bộ) Ví dụ: How does she go to your house?(Cô ấy đến nhà bạn bằng cách nào?)She walks.(Cô ấy đi bộ.) / S She goes on foot.(Cô ấy đi bộ.)

CÁC TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ